SP004038

MAGRAX (Etoricoxib 90mg) | Thuốc Kháng Viêm NSAIDs | (hộp 10 vỉ x 10 viên) Dược Davipharm - Viên

4,000đ

Đơn vị tính:
Viên
Vỉ
Hộp
Mô tả chi tiết

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Magrax 90mg chứa thành phần bao gồm:

  • Etoricoxib:...............................................90mg.

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Magrax 90mg 

2.1 Magrax 90mg là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Etoricoxib là thuốc ức chế cyclo-oxygenase (COX-2) có chọn lọc ở nồng độ trị liệu (ái lực trên COX-2 chọn lọc hơn khoảng 106 lần so với COX-1).

Giống như bất kỳ chất ức chế chọn lọc COX-2 nào khác, Etoricoxib ức chế chọn lọc isoform 2 của enzyme cyclo-oxidase (COX-2), ngăn chặn quá trình sản xuất prostaglandin (PGs) từ axit arachidonic.

Etoricoxib là một NSAID chọn lọc cyclo-oxygenase (COX)-2 có tỷ lệ chọn lọc COX-1 và COX-2 cao hơn các NSAID chọn lọc COX-2 khác như rofecoxib, valdecoxib hoặc Celecoxib [1]

2.1.2 Dược động học

Etoricoxib có dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị.

Hấp thu:

Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%. Sau khi uống liều 120 mg một lần/ngày đến trạng thái hằng định, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax = 3,6 µg/mL) đạt được sau 1 giờ, AUC bằng 37,8 µg. hr/mL. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu etoricoxib nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu.

Phân bố:

Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng  khoảng 120 L.

Chuyển hóa:

Etoricoxib được chuyển hóa hầu hết khi qua gan, chỉ khoảng < 1% liều dùng phát hiện trong nước tiểu dưới dạng thuốc nguyên vẹn. Chất chuyển hóa chính là 6' - hydroxymethyl được xúc tác bởi enzym CYP3A4.

Các nghiên cứu In vitro cho thấy CYP2D6, CYP2C9, CYP1A2 và CYP2C1 cũng xúc tác cho quá trình chuyển hóa chính, nhưng vai trò của chúng chưa được nghiên cứu In vivo.

Thải trừ

Nồng độ hằng định của etoricoxib đạt được trong vòng 7 ngày sau khi uống 120mg một lần/ngày, nửa đời là khoảng 22 giờ. Độ thanh thải huyết tương sau 1 liều 25mg tiêm tĩnh mạch ước tính khoảng 50ml/ phút.

2.2 Chỉ định thuốc Magrax 90mg

Thuốc Magrax 90mg được chỉ định để điều trị các tình trạng

Viêm xương khớp

Viêm khớp dạng thấp

Cơn guot cấp

Đau cấp do phẫu thuật răng

Thống kinh nguyên 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Magrax 90mg

3.1 Liều dùng thuốc Magrax 90mg

Viêm xương khớp

30mg/ngày, hoặc 60mg/ngày khi cần

Viêm khớp dạng thấp

1 viên/ngày

Viêm Gout cấp tính

120mg/ngày

Chỉ dùng thuốc trong cơn cấp tính

Thời gian dùng không quá 8 ngày

Viêm đốt sống dính khớp

1 viên/ngày

Người cao tuổi

Giữ nguyên liều

Suy gan nhẹ

≤ 60mg/ngày

Suy gan trung bình

≤ 60mg/lần, cách 2 ngày dùng 1 lần

Hoặc 30mg/ngày

Suy thận nhẹ (creatinin >30ml/phút)

Giữ nguyên liều

4 Cách dùng thuốc Magrax 90mg hiệu quả

Thuốc Magrax 90mg được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với một cốc nước. 

Các trường hợp dùng liều dưới 1 viên/ lần có thể chuyển sang dạng hàm lượng khác phù hợp hơn.

Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn, khi cần tác dụng nhanh khi khẩn cấp nên uống lúc đói.

5 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Magrax trong các trường hợp bệnh :

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.

  • Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút).

  • Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng Aspirin hoặc NSAIDs.

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

  • Viêm bàng quang.

  • Suy gan từ nhẹ đến nặng.

  • Suy tim.

  • Viêm ruột.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Atocib 60: Công dụng, liều dùng và cách sử dụng

6 Tác dụng phụ

Các phản ứng ngoại ý thường gặp trong quá trình dùng thuốc Magrax 90mg bao gồm:

Tần xuất 

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp

ADR > 1/100

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù, ứ dịch.

Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.

Mạch: Tăng huyết áp.

Tiêu hóa: Rối loạn hệ tiêu hóa (đau bụng, đầy hơi, ợ nóng), tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn.

Toàn thân: Suy nhược, giống bệnh cúm.

Xét nghiệm: Tăng ALT, AST.

Ít gặp

1/1000 < ADR < 1/100

Nhiễm khuẩn: Viêm dạ dày – ruột, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm ngon miệng, tăng cân.

Tâm thần: Lo lắng, trầm cảm.

Thần kinh: Loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà.

Giác quan: Nhìn mờ, ù tai.

Tim mạch: Suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, nhồi máu cơ tim.

Mạch: Đỏ bừng, tai biến mạch não.

Hô hấp: Ho, khó thở, chảy máu cam.

Tiêu hóa: Trào ngược acid, thay đổi nhu động ruột, táo bón, khô miệng, loét dạ dày–tá tràng, hội chứng ruột kích thích, viêm thực quản, loét miệng, nôn mửa.

Da và mô dưới da: Bầm máu, phù mặt, ngứa, nổi ban.

Cơ xương, mô liên kết và xương: Chuột rút, đau cơ, cứng cơ.

Hệ tiết niệu: Protein niệu.

Xét nghiệm: Tăng urê huyết, tăng creatine phosphokinase, giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng Kali huyết, giảm tiểu cầu, tăng creatinine huyết thanh, tăng acid uric.

ADR khác: đau ngực.

Rất hiếm gặp

ADR < 1/10000

Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch, phản ứng phản vệ.

Tâm thần: Lẫn lộn, ảo giác.

Mạch: Cơn tăng huyết áp.

Hô hấp: Co thắt phế quản.

Tiêu hóa: Loét tiêu hóa bao gồm thủng và chảy máu dạ dày–ruột (chủ yếu gặp ở người già).

Gan mật: Viêm gan.

Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

Tiết niệu: Suy thận, thường phục hồi sau khi ngưng thuốc.

Cần thông báo cho bác sĩ các dấu hiệu bất lợi mà bạn gặp phải, nhất là các biểu hiện ngộ độc và quá mẫn.

7 Tương tác

Warfarin

Etoricoxib liều 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỉ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio - INR).

Kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc chất tương tự.

Rifampicin

Làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib

Methotrexate, lithium, thuốc tránh thai ethinyl Estradiol, estrogen liên hợp

Nồng độ trong huyết tương của các thuốc đó sẽ tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.

Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II

Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp

Aspirin

Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng rẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa [2]

Cần thận trọng dùng etoricoxib cho những người bệnh có tình trạng:

  • Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường,

  • Người hay hút thuốc lá.

  • Suy chức năng thận, xơ gan.

  • Bệnh nhân cao tuổi.

Đã có các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng etoricoxib.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các NSAIDs, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của etoricoxib trên thai nhi, chỉ dùng thuốc Magrax 90mg khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ mà không có thuốc khác tốt hơn để thay thế.

Phụ nữ cho con bú: Mặc dù chưa có dữ liệu rằng etoricoxib có bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng nên tạm dừng cho bú nếu bắt buộc phải dùng thuốc.

8.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều etoricoxib đã được ghi nhận với các triệu chứng tương tự như tác dụng không mong muốn, bao gồm rối loạn tiêu hóa, độc tính trên thận…

Nếu xảy ra quá liều cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ để loại bỏ phù hợp, thẩm phân máu không có tác dụng.

8.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Magrax 90mg nơi khô mát, thông thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm mắt của các em nhỏ.

9 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Magrax 90mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo và lựa chọn các sản phẩm khác có cùng hàm lượng và tác dụng khác như: Arcoxia 90mg hay

Thuốc Etotab-90 là thuốc điều trị viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp và viêm khớp thống phong, có xuất xứ Ấn Độ. Thành phần chính của thuốc là Etoricoxib hàm lượng 90mg.

Thuốc Magrax-F 120mg chứa thành phần Etoricoxib hàm lượng 120mg, là sản phẩm của Davipharm, hộp 30 viên có thể là lựa chọn thay thế hoàn hảo về chất lượng và giá thành khi Magrax 90mg hết hàng hoặc với bệnh nhân được chỉ định liều cao.

10 Nhà sản xuất

SĐK: VD-19172-13.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Đánh giá sản phẩm
Chưa có đánh giá nào

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm MAGRAX (Etoricoxib 90mg) | Thuốc Kháng Viêm NSAIDs | (hộp 10 vỉ x 10 viên) Dược Davipharm