


SP002037
ZENSALBU NEBULES 5.0 | Thuốc Khí Dung Trị Co Thắt Phế Quản | (hộp 10 ống) Dược CPC1HN - Ống
10,000đ
Mô tả chi tiết
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Zensalbu nebules 5.0 là Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) 5mg/2,5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch dùng cho khí dung.
2 Chỉ định của thuốc Zensalbu nebules 5.0
Thuốc Zensalbu nebules 5.0 được chỉ định trong các trường hợp:
- Kiểm soát co thắt phế quản mạn, không đáp ứng với điều trị quy ước.
- Điều trị hen nặng cấp tính: Cơn hen nặng kéo dài không đáp ứng với điều trị tiêu chuẩn.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zensalbu nebules 5.0
3.1 Liều dùng thuốc Zensalbu nebules 5.0
Người lớn và trẻ em:
- Liều khởi đầu: 2,5mg. Có thể tăng lên liều 5mg.
- Có thể dùng 4 lần/ngày. Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí nặng trên người lớn thì liều có thể lên tới 40mg/ngày và cần sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
- Trẻ dưới 18 tháng tuổi: Hiệu quả của thuốc chưa được biết rõ, cân nhắc dùng liệu pháp bổ sung oxy bởi có thể xuất hiện thiếu oxy thoáng qua.
Nếu liều dùng trước đây kém hiệu quả trong vòng ít nhất 3 giờ thì cần liên hệ với bác sĩ ngay.
3.2 Cách dùng của thuốc Zensalbu nebules 5.0
Không được tiêm hoặc uống.
Thuốc Zensalbu nebules 5.0 được dùng với máy khí dung theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đối với đa số bệnh nhân, thời gian tác dụng của thuốc là 4-6 giờ.
Sử dụng càng nhiều có thể làm biểu hiện của hen nặng lên. Trong trường hợp này, cần đánh giá lại phác đồ và xem xét điều trị kết hợp với corticosteroid.
Dung dịch được dùng qua máy khí dung với các bước thực hiện như sau:
- Nước 1: Bẻ ống thuốc Zensalbu nebules 5.0 và đổ vào trong chén đựng dung dịch, bóp từ từ để rót dung dịch thuốc vào ống.
- Bước 2: Chuẩn bị máy khí dung và dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Bước 3: Sau khi dùng xong, cần bỏ hết dung dịch thừa lại trong chén được và vệ sinh máy khí dung.
Có thể sử dụng mặt nạ chữ T hoặc ống nội khí quản để phân bố thuốc.
Cần thở oxy khi có nguy cơ thiếu oxy máu do giảm thông khí.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Zensalbu nebules 5.0 cho đối tượng dị ứng với bắt bất kì thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định dạng khí dung để dùng trong các trường hợp chuyển dạ sớm, dọa sinh non hoặc dọa sảy thai.
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Run | ||
Tâm thần | Đau đầu | ||
Tim | Nhịp tim nhanh | Đánh trống ngực | |
Cơ xương | Chuột rút | ||
Máu | Hạ Kali máu | ||
Mạch | Giãn mạch ngoại biên |
6 Tương tác thuốc
Thuốc chủ vận beta không chọn lọc (Propranolol, Isoprenaline, dobutamin): Tăng độc tính trên tim mạch.
IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Ảnh hưởng tới tác dụng của salbutamol trên mạch máu.
Các thuốc kích thích beta khác nên được giảm liều khi dùng cùng salbutamol.
Thuốc chẹn thụ thể beta: Làm mất tác dụng và hiệu quả của nhau và có thể làm bệnh nặng hơn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên điều trị hoặc điều trị chủ yếu bằng thuốc giãn phế quản trên các bệnh nhân hen không ổn định hoặc hen nặng.
Thận trọng trên bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp.
Thận trọng khi phối hợp cùng các thuốc kháng cholinergic khí dung khác.
Không để dung dịch hoặc sương khí dung tiếp xúc với mắt.
Điều trị bằng đường khí dung có nguy cơ gây hạ kali máu nặng, đặc biệt trên bệnh nhân hen nặng.
Thuốc có thể gây rối loạn chuyển hóa có hồi phụ như tăng đường huyết. Trên bệnh nhân tiểu đường có thể không bù trừ được thay đổi chuyển hóa này. Tác dụng này tăng lên khi dùng kèm corticoid.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc được chứng minh gây quái thai ở chuột khi dùng qua đường tĩnh mạch với nồng độ cao hơn 14 lần liều dùng khí dung trên người. Chưa có nghiên cứu trên người, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Thuốc được tiết một lượng nhỏ vào sữa và chưa rõ liệu có ảnh hưởng trên trẻ bú. Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi thật sự cần thiết.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây run, bứt rứt, chóng mặt nhức đầu ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Tùy từng mức độ mà có thể gặp phải các biểu hiện khó chịu, nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, bồn chồn, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, thay đổi huyết áp, co giật, hạ kali máu.
Xử trí: Điều trị triệu chứng bằng thuốc chẹn beta.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Zensalbu nebules 5.0 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21554-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Đóng gói: Hộp 10 ống Nhựa.
Đánh giá sản phẩm
Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm ZENSALBU NEBULES 5.0 | Thuốc Khí Dung Trị Co Thắt Phế Quản | (hộp 10 ống) Dược CPC1HN