
SP004284
TWYNSTA 80MG/5MG - N.Khẩu Đức | Thuốc Điều Trị Tăng Huyết Áp | (Dược Maxtrust) - Viên
17,000đ
Đơn vị tính:
Viên
Hộp 14 Vỉ x 7 Viên)
Đã hết hàng trong kho, quý khách vẫn có thể tiếp tục đặt hàng. Chúng tôi sẽ xử lý đơn hàng trong thời gian ngắn nhất.
Mô tả chi tiết
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Điều trị thay thế ở bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ cùng hàm lượng, thành phần thuốc.
- Điều trị bổ sung ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị.
- Điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần điều trị với nhiều loại thuốc để đạt huyết áp mục tiêu.
- Việc lựa chọn viên nén Twynsta làm điều trị khởi đầu trong bệnh tăng huyết áp dựa vào đánh giá về các nguy cơ và lợi ích tiềm tàng kể cả liệu bệnh nhân có dung nạp được liều khởi đầu của viên nén Twynsta.
- Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân, huyết áp mục tiêu, khả năng đạt được mục tiêu khi quyết định có dùng Twynsta điều trị khởi đầu hay không. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Sốc (choáng) tim.
- Bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
* Tương tác với các thuốc khác
- Không quan sát thấy các tương tác giữa hai thành phần của dạng kết hợp cố định liều trong các thử nghiệm lâm sàng.
* Các tương tác phổ biến của dạng kết hợp:
Chưa thực hiện các nghiên cứu về tương tác thuốc của TWYNSTA và các thuốc khác.
- Lưu ý khi sử dụng đồng thời:
+ Các thuốc chống tăng huyết áp khác:
Hiệu quả giảm huyết áp của TWYNSTA có thể được tăng lên do việc sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
+ Các thuốc có khả năng làm giảm huyết áp:
Dựa vào các đặc tính dược lý học, người ta cho rằng một số các thuốc sau đây có khả năng làm tăng hiệu quả hạ áp của tất cả các thuốc chống tăng huyết áp kể cả TWYNSTA, ví dụ baclofen, amifostine. Thêm vào đó, huyết áp thấp thế đứng có thể trầm trọng thêm do dùng rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện, hoặc các thuốc chống trầm cảm.
+ Corticosteroid (đường toàn thân):
Làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp.
* Các tương tác liên quan đến telmisartan:
- Telmisartan có thể làm tăng hiệu quả hạ áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác. Chưa xác định được các tương tác khác có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Dùng đồng thời telmisartan và digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide, glibenclamide, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipine không dẫn tới một tương tác đáng kể nào trên lâm sàng. Đối với digoxin, đã quan sát thấy hiện tượng tăng 20% nồng độ đáy trung vị của digoxin trong huyết tương (39% ở một trường hợp duy nhất), nên cân nhắc theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Trong một nghiên cứu dùng đồng thời telmisartan và ramipril dẫn tới tăng 2.5 lần AUC0-24 và Cmax của ramipril và ramiprilat. Ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này chưa được biết.
- Đã có báo cáo về sự gia tăng có thể đảo nghịch của nồng độ lithium huyết thanh và độc tính trong khi dùng đồng thời lithium với các chất ức chế men chuyển.
- Một số trường hợp cũng đã được báo cáo với các chất đối kháng angiotensin II trong đó có telmisartan. Do vậy, nên theo dõi nồng độ lithium huyết thanh khi sử dụng đồng thời.
- Điều trị với NSAID (cụ thể là ASA ở các liều điều trị chống viêm, các chất ức chế COX-2 và NSAID không chọn lọc) có liên quan đến khả năng gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước. Các hoạt chất có tác động trên hệ renin - angiotensin như telmisartan có thể có hiệu quả hiệp đồng. Bệnh nhân dùng NSAID và telmisartan nên được bù nước đầy đủ và nên được theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị kết hợp.
- Đã có báo cáo về việc giảm hiệu quả của các thuốc chống tăng huyết áp như telmisartan do sự ức chế các prostaglandin gây giãn mạch trong quá trình kết hợp điều trị với NSAID.
* Các tương tác liên quan đến amlodipine:
- Yên cầu thận trọng khi điều trị đồng thời:
+ Bưởi và nước bưởi
Khuyến cáo không sử dụng TWYNSTA cùng với bưởi hoặc nước bưởi do sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dẫn đến tăng hiệu quả giảm huyết áp.
+ Các chất ức chế CYP3A4
Trong một nghiên cứu ở bệnh nhân cao tuổi cho thấy diltiazem ức chế chuyển hóa của amlodipine, có thể qua CYP3A4 (nồng độ trong huyết tương tăng khoảng 50% và hiệu quả của amlodipine được tăng lên).
Không ngoại trừ khả năng các chất ức chế CYP3A4 mạnh hơn (ví dụ ketoconazole, itraconazole, ritonavir) có thể gây tăng nồng độ huyết tương của amlodipine nhiều hơn so với diltiazem.
+ Các thuốc gây cảm ứng men CYP3A4 (các chất chống co giật [ví dụ carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, phosphenytoin, primidonel, rifampicin, Hypericum perforatum)
Sử dụng đồng thời có thể làm giảm nồng độ amlodipine trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sàng, và có thể cần chỉnh liều của amlodipine trong suốt quá trình điều trị với các chất gây cảm ứng và sau khi ngừng sử dụng.
- Lưu ý khi sử dụng đồng thời:
+ Simvastatin
Sử dụng đồng thời đa liều amlodipine và simvastatin 80mg dẫn đến tăng nồng độ simvastatin lên tới 77% so với simvastatin dùng đơn trị liệu. Do vậy, nên giới hạn liều dùng simvastatin ở mức 20mg hàng ngày trên những bệnh nhân dùng amlodipine.
+ Thuốc ức chế miễn dịch
+ Amlodipin có thể gây tăng hấp thu toàn thân của cyclosporin hoăc tacrolimus khi sử dụng đồng thời. Khuyến cáo thường xuyên theo dõi nồng độ đáy của cyclosporin và tacrolimus và chỉnh liều khi cần thiết.
* Các lưu ý khác:
Trong đơn trị liệu, amlodipine được dùng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazide, chẹn beta, ức chế men chuyển (ACE), nitrate tác dụng kéo dài, nitroglycerin dạng đặt dưới lưỡi, chống viêm non steroid, các kháng sinh và thuốc hạ đường huyết dạng uống. Khi sử dụng kết hợp amlodipine và sildenafil, tác dụng hạ huyết áp của mỗi thuốc là độc lập.
* Các thông tin bổ sung:
- Sử dụng đồng thời 240ml nước bưởi với một liều đơn dạng uống 10mg amlodipine trên 20 người tình nguyện khỏe mạnh không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về đặc tính dược động học của amlodipine.
- Sử dụng đồng thời amlodipine với cimetidine không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về dược động học của amlodipine.
- Sử dụng đồng thời amlodipine với atorvastin, digoxin hoặc warfarin không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về dược động học và dược lực học của các chất này.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
Nên sử dụng TWYNSTA một lần mỗi ngày.
Điều trị thay thế:
Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng TWYNSTA chứa kết hợp cùng hàm lượng, thành phần trong một viên một lần mỗi ngày, ví dụ như để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
Điều trị bổ sung:
TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng TWYNSTA 40/5mg một lần mỗi ngày, giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chung không làm giảm đáp ứng chống tăng huyết áp mong đợi.
Điều trị khởi đầu:
Bệnh nhân có thể điều trị khởi đầu với TWYNSTA nếu khó có thể kiểm soát huyết áp bằng một thuốc. Liều khởi đầu thông thường của TWYNSTA là 40/5mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với TWYNSTA 80/5mg một lần mỗi ngày.
Có thể tăng tới liều tối đa 80/10mg một lần mỗi ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị.
Có thể sử dụng TWYNSTA cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. TWYNSTA có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Điều trị thay thế ở bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ cùng hàm lượng, thành phần thuốc.
- Điều trị bổ sung ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị.
- Điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần điều trị với nhiều loại thuốc để đạt huyết áp mục tiêu.
- Việc lựa chọn viên nén Twynsta làm điều trị khởi đầu trong bệnh tăng huyết áp dựa vào đánh giá về các nguy cơ và lợi ích tiềm tàng kể cả liệu bệnh nhân có dung nạp được liều khởi đầu của viên nén Twynsta.
- Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân, huyết áp mục tiêu, khả năng đạt được mục tiêu khi quyết định có dùng Twynsta điều trị khởi đầu hay không. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Sốc (choáng) tim.
- Bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
* Tương tác với các thuốc khác
- Không quan sát thấy các tương tác giữa hai thành phần của dạng kết hợp cố định liều trong các thử nghiệm lâm sàng.
* Các tương tác phổ biến của dạng kết hợp:
Chưa thực hiện các nghiên cứu về tương tác thuốc của TWYNSTA và các thuốc khác.
- Lưu ý khi sử dụng đồng thời:
+ Các thuốc chống tăng huyết áp khác:
Hiệu quả giảm huyết áp của TWYNSTA có thể được tăng lên do việc sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
+ Các thuốc có khả năng làm giảm huyết áp:
Dựa vào các đặc tính dược lý học, người ta cho rằng một số các thuốc sau đây có khả năng làm tăng hiệu quả hạ áp của tất cả các thuốc chống tăng huyết áp kể cả TWYNSTA, ví dụ baclofen, amifostine. Thêm vào đó, huyết áp thấp thế đứng có thể trầm trọng thêm do dùng rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện, hoặc các thuốc chống trầm cảm.
+ Corticosteroid (đường toàn thân):
Làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp.
* Các tương tác liên quan đến telmisartan:
- Telmisartan có thể làm tăng hiệu quả hạ áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác. Chưa xác định được các tương tác khác có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Dùng đồng thời telmisartan và digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide, glibenclamide, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipine không dẫn tới một tương tác đáng kể nào trên lâm sàng. Đối với digoxin, đã quan sát thấy hiện tượng tăng 20% nồng độ đáy trung vị của digoxin trong huyết tương (39% ở một trường hợp duy nhất), nên cân nhắc theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Trong một nghiên cứu dùng đồng thời telmisartan và ramipril dẫn tới tăng 2.5 lần AUC0-24 và Cmax của ramipril và ramiprilat. Ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này chưa được biết.
- Đã có báo cáo về sự gia tăng có thể đảo nghịch của nồng độ lithium huyết thanh và độc tính trong khi dùng đồng thời lithium với các chất ức chế men chuyển.
- Một số trường hợp cũng đã được báo cáo với các chất đối kháng angiotensin II trong đó có telmisartan. Do vậy, nên theo dõi nồng độ lithium huyết thanh khi sử dụng đồng thời.
- Điều trị với NSAID (cụ thể là ASA ở các liều điều trị chống viêm, các chất ức chế COX-2 và NSAID không chọn lọc) có liên quan đến khả năng gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước. Các hoạt chất có tác động trên hệ renin - angiotensin như telmisartan có thể có hiệu quả hiệp đồng. Bệnh nhân dùng NSAID và telmisartan nên được bù nước đầy đủ và nên được theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị kết hợp.
- Đã có báo cáo về việc giảm hiệu quả của các thuốc chống tăng huyết áp như telmisartan do sự ức chế các prostaglandin gây giãn mạch trong quá trình kết hợp điều trị với NSAID.
* Các tương tác liên quan đến amlodipine:
- Yên cầu thận trọng khi điều trị đồng thời:
+ Bưởi và nước bưởi
Khuyến cáo không sử dụng TWYNSTA cùng với bưởi hoặc nước bưởi do sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dẫn đến tăng hiệu quả giảm huyết áp.
+ Các chất ức chế CYP3A4
Trong một nghiên cứu ở bệnh nhân cao tuổi cho thấy diltiazem ức chế chuyển hóa của amlodipine, có thể qua CYP3A4 (nồng độ trong huyết tương tăng khoảng 50% và hiệu quả của amlodipine được tăng lên).
Không ngoại trừ khả năng các chất ức chế CYP3A4 mạnh hơn (ví dụ ketoconazole, itraconazole, ritonavir) có thể gây tăng nồng độ huyết tương của amlodipine nhiều hơn so với diltiazem.
+ Các thuốc gây cảm ứng men CYP3A4 (các chất chống co giật [ví dụ carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, phosphenytoin, primidonel, rifampicin, Hypericum perforatum)
Sử dụng đồng thời có thể làm giảm nồng độ amlodipine trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sàng, và có thể cần chỉnh liều của amlodipine trong suốt quá trình điều trị với các chất gây cảm ứng và sau khi ngừng sử dụng.
- Lưu ý khi sử dụng đồng thời:
+ Simvastatin
Sử dụng đồng thời đa liều amlodipine và simvastatin 80mg dẫn đến tăng nồng độ simvastatin lên tới 77% so với simvastatin dùng đơn trị liệu. Do vậy, nên giới hạn liều dùng simvastatin ở mức 20mg hàng ngày trên những bệnh nhân dùng amlodipine.
+ Thuốc ức chế miễn dịch
+ Amlodipin có thể gây tăng hấp thu toàn thân của cyclosporin hoăc tacrolimus khi sử dụng đồng thời. Khuyến cáo thường xuyên theo dõi nồng độ đáy của cyclosporin và tacrolimus và chỉnh liều khi cần thiết.
* Các lưu ý khác:
Trong đơn trị liệu, amlodipine được dùng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazide, chẹn beta, ức chế men chuyển (ACE), nitrate tác dụng kéo dài, nitroglycerin dạng đặt dưới lưỡi, chống viêm non steroid, các kháng sinh và thuốc hạ đường huyết dạng uống. Khi sử dụng kết hợp amlodipine và sildenafil, tác dụng hạ huyết áp của mỗi thuốc là độc lập.
* Các thông tin bổ sung:
- Sử dụng đồng thời 240ml nước bưởi với một liều đơn dạng uống 10mg amlodipine trên 20 người tình nguyện khỏe mạnh không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về đặc tính dược động học của amlodipine.
- Sử dụng đồng thời amlodipine với cimetidine không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về dược động học của amlodipine.
- Sử dụng đồng thời amlodipine với atorvastin, digoxin hoặc warfarin không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về dược động học và dược lực học của các chất này.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
Nên sử dụng TWYNSTA một lần mỗi ngày.
Điều trị thay thế:
Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng TWYNSTA chứa kết hợp cùng hàm lượng, thành phần trong một viên một lần mỗi ngày, ví dụ như để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
Điều trị bổ sung:
TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng TWYNSTA 40/5mg một lần mỗi ngày, giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chung không làm giảm đáp ứng chống tăng huyết áp mong đợi.
Điều trị khởi đầu:
Bệnh nhân có thể điều trị khởi đầu với TWYNSTA nếu khó có thể kiểm soát huyết áp bằng một thuốc. Liều khởi đầu thông thường của TWYNSTA là 40/5mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với TWYNSTA 80/5mg một lần mỗi ngày.
Có thể tăng tới liều tối đa 80/10mg một lần mỗi ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị.
Có thể sử dụng TWYNSTA cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. TWYNSTA có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
