Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa:
- Hoạt chất: Codein phosphat 10 mg, Guaifenesin 100 mg.
- Tá dược: Dầu nành, dầu cọ, sáp ong, Gelatin, Glycerin, Nipagin, Nipasol, Dung dịch Sorbitol 70%, Ethyl vanillin vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Kodemin được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 12 -18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, Kodemin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Kodemin để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.
- Quá liều
- Không dùng quá liều chỉ định và không dùng quá 7 ngày.
- Triệu chứng quá liều: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne-Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
- Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định Naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
5. Tác dụng phụ
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ: buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
- Ít gặp: Ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.
- Hiếm gặp: Đỏ mặt, toát mồ hôi, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, nghiện thuốc khi dùng theo thời gian kéo dài, liều cao từ 240-540 mg/ ngày có thể gây nghiện thuốc với các biểu hiện: bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là táo bón do giảm nhu động ruột, do vậy cần dùng thêm thuốc nhuận tràng như Bisacodyl hoặc Natri picosulphat.
"Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngUống thuốc theo đúng liều chỉ định. Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ). Sử dụng thận trọng đối với người lớn phì đại tuyến tiền liệt, tuyến thượng thận hoặc rối loạn chức năng tuyến giáp. Thận trọng khi phối hợp với phenothiazines, barbiturates, benzodiazepines, thuốc ức chế monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm tricyclic. Không dùng liên tục quá 7 ngày. Chuyển hóa qua CYP2D6.
- Bệnh suy giảm chức năng hô hấp: Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin. - Thai kỳ và cho con bú
- Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông dùng thuốc cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc. - Tương tác thuốcThận trọng khi dùng chung với barbiturates, benzodiazepines, thuốc ức chế monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm tricyclic. |
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Codein:
- Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não.
- Codein có tác dụng làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để làm giảm ho nặng. Codein làm thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.
- Ngoài ra Codein còn có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa. Dùng dài ngày sẽ gây táo bón nên nó được kết hợp với thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm bớt táo bón.
Guaifenesin: Sát khuẩn đường hô hấp, long đờm, chữa ho, làm lỏng dịch tiết chất nhầy ở phế quản. Được dùng điều trị các chứng ho do viêm nhiễm đường hô hấp, viêm phế quản, ho khan, long đờm.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Codein: Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2-4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện từ 1-2 giờ và kéo dài 4-6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan, thải trừ qua thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic, một ít thải trừ qua phân. Codein qua được nhau thai, một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
- Guaifenesin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa chính là beta-2-(methoxyphenoxy) acid lactic. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
8. Thông tin thêm
- Thông tin khác
Sản phẩm thay đổi quy cách đóng gói thành 6 vỉ x 10 viên.
- Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
HDPharma EU - Dược vật tư Y tế Hải Dương.