
SP004036
FEMOSTON 1mg/10mg - N.Khẩu Hà Lan | Thuốc Nội Tiết Phụ Nữ | (Dược Abbott) - Viên
24,000đ
Mô tả chi tiết
Giới thiệu về thuốc Femoston 1/10
Thuốc Femoston 1/10 được sử dụng với tác dụng chính bổ sung estrogen cho các đối tượng chị em đang thiếu hụt hormon này.
Sản phẩm được sản xuất bởi Abbott Biologicals B.V, một thương hiệu về các sản phẩm dược phẩm và thực phẩm bổ sung nổi tiếng trên khắp thế giới.
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 28 viên.
Số đăng ký: VN-18648-15.
Thành phần
Thành phần trong mỗi hộp thuốc Femoston 1/10 có chứa các hoạt chất chính như:
- 14 viên màu trắng chứa Estradiol với hàm lượng 1mg.
- 14 viên màu xám chứa đồng thời Estradiol với hàm lượng 1mg và Dydrogenteron với hàm lượng 10mg.
- Cùng đó là các tá dược tạo nhân viên và bao phim
Cơ chế tác dụng Femoston 1/10
17- estradiol là một hormon sinh dục nữ. Hoạt chất có tác dụng hóa học và sinh học giống với estradiol nội sinh. Chúng được bổ sung vào thay thế cho sự mất đi của oestrogen do các nguyên nhân bị giảm nồng độ và xuất hiện triệu chứng mãn kinh ở người cao tuổi. Ngoài ra, 17- estradiol còn có khả năng là ngăn cản sự mất xương do các nguyên nhân mãn kinh hay sau khi cắt bỏ buồng trứng ở phụ nữ.
Dydrogesteron được biết đến là một progesteron có tác dụng trên đường uống tương đương khi dùng đường tiêm. Do nồng độ oestrogen tăng có tác động trên tử cung hỗ trợ phát triển dẫn đến các nguy cơ tăng sản nội mạc và ung thư tử cung. Nên việc bổ sung Dydrogenteron có tác dụng làm giảm và ngăn ngừa các nguy cơ tăng sản nội mạc do nguyên nhân này trên các đối tượng phụ nữ không phẫu thuật cắt bỏ tử cung.
Công dụng – chỉ định Femoston 1/10
Với cơ chế tác dụng trên, thuốc được chỉ định dùng như một liệu pháp thay thế với khả năng điều trị làm giảm thiểu các biểu hiện do suy giảm estrogen ở phụ nữ đã kết thúc kỳ kinh nguyệt khoảng 6 tháng.
Các biểu hiện do thiếu hụt estrogen các chị em thường nhận thấy như: ra huyết nhiều, đổ mồ hôi nhiều vào ban đêm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, âm đạo bị khô và các triệu chứng khác liên quan đến bệnh lý đường tiết niệu.
Dược động học
- Estradiol
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi sử dụng qua đường uống ở dạng tiểu phân không kết tinh.
Hoạt chất phân bố tại các đến các mô trong cơ thể và liên kết mạnh với các protein huyết tương.
Estradiol chuyển hóa mạnh tại gan thành chất chuyển hóa khác còn hoạt tính estron và estron sulfat. Chất chuyển hóa estron sulfat có thể được tái hấp thu lần 2 do chu trình gan – ruột.
Cuối cùng hoạt chất thải trừ qua nước tiểu và một phần nhỏ sẽ được đi vào sữa mẹ.
- Dydrogenteron
Hấp thu: Hoạt chất hấp thu qua đường uống và đạt nồng độ cao nhất sau khoảng 30 phút sử dụng. Sinh khả dụng của thuốc thấp, chỉ rơi vào 28%.
Dydrogenteron liên kết mạnh với protein huyết tương với khoảng 90%.
Sau khi uống, hoạt chất nhanh chóng bị chuyển hóa tạo thành DHD. Chất chuyển hóa đạt được nồng độ cao nhất sau khi dùng 1,5 giờ.
Hoạt chất thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều dùng – cách dùng thuốc Femoston 1/10
Liều dùng
Thuốc Femoston 1/10 được dùng dưới sự giám sát và kê đơn của bác sĩ. Dưới đây là liều dùng tham khảo, người dùng nên tuân theo liều chỉ định và hiệu chỉnh của bác sĩ:
Mỗi ngày uống 1 viên thuốc trắng. Khi 14 viên thuốc trắng đã hết, người dùng nên chuyển sang sử dụng viên màu xám, dùng trong 14 ngày tiếp đó.
Cần báo ngay với bác sĩ nếu người bệnh đang sử dụng một loại thuốc nội tiết khác.
Cách dùng
Thuốc được dùng trực tiếp bằng cách uống với nước sôi để nguội.
Sử dụng vào thời gian sau khi ăn khoảng 30 phút mỗi ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Femoston 1/10 chống chỉ định dùng cho các đối tượng:
- Dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Người có tiền sử hay nghi ngờ bị bệnh ung thư vú, tiền sử gia đình có người bị ung thư phụ khoa.
- Người đang có khối u liên quan đến oestrogen và progesteron.
- Người đang bị xuất huyết âm đạo mà chưa thể xác định được nguyên nhân.
- Đối tượng bị dày niêm mạc tử cung đột ngột.
- Người có tiền sử bệnh lý liên quan đến huyết khối tĩnh mạch như tắc mạch phổi, đột quỵ.
- Người bị viêm gan.
- Đối tượng đang gặp rối loạn sắc tố trên da.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp có thể thấy ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc:
- Thường gặp: chân bị chuột ruột, suy nhược cơ, đau tức ngực, vùng tử cung bị xuất huyết, đau vùng khung xương chậu, nôn, buồn nôn, đầy hơi, đau đầu.
- Ít gặp: nhiễm nấm âm đạo, chóng mặt, trầm cảm, căng thẳng, xuất hiện các vết bầm tím ở chân, tay, phát ban, đau lưng,…
- Hiếm gặp: thiếu máu tan huyết, nhồi máu cơ tim, phản ứng quá mẫn, nôn, rối loạn chức năng gan, nộ, phù mạch,….
Ngoài ra thuốc còn gây ra một số các phản ứng bất lợi khác:
- Tăng kích thước khối u.
- Lupus ban đỏ.
- Rối loạn lipid máu.
- Tạo các cục huyết khối tĩnh mạch.
- Mất kiểm soát đường niệu.
- Xuất hiện biểu hiện mất trí, tăng nguy cơ động kinh.
