
SP004274
ANPERTAM - DHT | Thuốc Tuần Hoàn Não Điều Trị Chóng Mặt, Rối Loạn Tiền Đình |(Dược Haco) - Viên
2,000đ
Mô tả chi tiết
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Anpertam 400/25mg gồm có:
- Piracetam.....400mg
- Cinarizin…. 25mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Anpertam 400/25mg
Thuốc Anpertam được chỉ định điều trị:
- Suy mạch não mạn tính.
- Suy mạch não tiềm ẩn.
- Thiếu máu cục bộ ở não gây đột quỵ.
- Nhược não do chấn thương.
- Bệnh não do hội chứng tâm thần-thực thể.
- Bệnh lý mê đạo.
- Hội chứng Ménière.
- Dự phòng đau nửa đầu.
- Tăng nhận thức ở người trẻ.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Anpertam
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Dùng thuốc Anpertam với liều là 1-2 viên x 3 lần/ngày.[1]
3.1.2 Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi
Dùng thuốc Anpertam với liều là 1 viên x 1-2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống.

4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần thuốc Anpertam.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Suy thận nặng
Bệnh huntington
Suy gan
Xuất huyết não.
5 Tác dụng phụ
| Piracetam | |
| Thường gặp | Toàn thân: Mệt mỏi. |
| Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng. | |
| Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà. | |
| Ít gặp | Toàn thân: Chóng mặt. |
| Thần kinh: Run, kích thích tình dục. | |
| Cinarizin | |
| Thường gặp | Thần kinh trung ương: Ngủ gà. |
| Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa. | |
| Ít gặp | Thần kinh trung ương: Nhức đầu. |
| Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân. | |
| Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng. | |
| Hiếm gặp | Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày |
| Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao). | |
6 Tương tác
Cinarizin + rượu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng => tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh.
Piracetam + tinh chất tuyến giáp => có thể gặp tình trạng rối loạn giấc ngủ, lú lẫn khi dùng cùng lúc.
Piracetam + thuốc chống đông máu Warfarin => nguy cơ tăng thời gian prothrombin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Piracetam được thải qua thận do đó những đối tượng bị bệnh thận hoặc có nguy cơ suy thận, người cao tuổi cần thận trọng theo dõi nếu dùng thuốc.
Cần điều chỉnh liều xuống bằng ½ liều thông thường nếu hệ số thanh thải 60 - 40 ml/phút, còn nếu hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, thì giảm liều xuống ¼ liều thông thường.
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị đau dạ dày cần thông báo nguy cơ tăng kích ứng dạ dày của thuốc.
Không nên dùng lâu ngày và liều cao, đặc biệt người cao tuổi vì có thể gặp triệu chứng ngoại thấp, hoặc trầm cảm nặng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho các đối tượng trên.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên tiến hành rửa dạ dày, gây nôn khi gặp trường hợp quá liều.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
